Hướng dẫn cách xử lý chênh lệch tỷ giá hối đoái, cách xác định tỷ
giá mua và tỷ giá bán, cách hạch toán tỷ giá hàng nhập khẩu theo Thông tư
200/2014/TT-BTC mới nhất năm 2015.
1. Cách hạch toán chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh
trong kỳ:
a) Khi mua vật tư, hàng hoá, TSCĐ, dịch vụ bằng ngoại tệ:
Nợ các TK
151, 152, 153, 156, 157, 211, 213, 217, 241, 623, 627, 641, 642 (tỷ giá giao dịch thực tế tại ngày giao dịch)
Nợ TK 635
- Chi phí tài chính (lỗ tỷ giá hối đoái)
Có các TK 111 (1112), 112 (1122) (theo tỷ giá ghi sổ kế toán).
Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính (lãi tỷ giá hối đoái).
b) Khi mua vật tư, hàng hoá, TSCĐ, dịch vụ nhưng chưa thanh
toán, khi vay hoặc nhận nợ nội bộ... bằng ngoại tệ, căn cứ tỷ giá hối đoái giao dịch thực tế tại ngày
giao dịch, ghi:
Nợ các TK
111, 112, 152, 153, 156, 211, 627, 641, 642...
Có các TK 331, 341, 336...
c) Khi ứng trước tiền cho người bán bằng ngoại tệ để mua
vật tư, hàng hóa, TSCĐ, dịch vụ:
- Kế toán
phản ánh số tiền ứng trước cho người bán theo tỷ
giá giao dịch thực tế tại thời điểm ứng trước, ghi:
Nợ TK 331
- Phải trả cho người bán (tỷ giá thực tế tại ngày ứng trước)
Nợ TK 635
- Chi phí tài chính (lỗ tỷ giá hối đoái)
Có các TK 111 (1112), 112 (1122) (theo tỷ giá ghi sổ kế toán)
Có TK 515 - Doanh thu hoạt động
tài chính (lãi tỷ giá hối đoái).
- Khi nhận vật tư, hàng hóa, TSCĐ, dịch vụ từ người bán:
+ Đối với
giá trị vật tư, hàng hóa, TSCĐ, dịch vụ tương ứng với số tiền bằng ngoại tệ đã
ứng trước cho người bán, ghi nhận theo tỷ
giá giao dịch thực tế tại thời điểm ứng trước:
Nợ các TK
151, 152, 153, 156, 157, 211, 213, 217, 241, 623, 627, 641, 642
Có TK 331 - Phải trả cho người bán (tỷ giá thực tế ngày ứng trước).
+ Đối với giá trị vật tư, hàng hóa, TSCĐ, dịch vụ còn nợ
chưa thanh toán tiền, kế toán ghi nhận theo tỷ
giá giao dịch thực tế tại thời điểm phát sinh (ngày giao dịch), ghi:
Nợ các TK
151, 152, 153, 156, 157, 211, 213, 217, 241, 623, 627, 641, 642 (tỷ giá giao
dịch thực tế tại ngày giao dịch)
Có TK 331 - Phải trả cho người bán (tỷ giá thực tế ngày giao dịch).
d) Khi
thanh toán nợ phải trả bằng ngoại tệ (nợ phải trả người bán, nợ vay, nợ thuê
tài chính, nợ nội bộ...), ghi:
Nợ các TK
331, 336, 341,... (tỷ giá ghi sổ kế toán)
Nợ TK 635
- Chi phí tài chính (lỗ tỷ giá hối đoái)
Có các TK 111 (1112), 112 (1122) (tỷ giá ghi sổ kế toán).
Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính (lãi tỷ giá hối đoái).
--------------------------------------
Sau đây Kế toán Thiên Ưng xin lấy 1 ví dụ cụ thể:
VD: Công ty A nhập khẩu 1 lô
hàng 50 bộ Điều hòa, đơn giá 200 USD/bộ = 10.000 USD, có 3 trường hợp sẽ xảy ra
như sau:
1. Thanh
toán trước toàn bộ số tiền cho nhà cung cấp:
- Ngày
1/6/2015 thanh toán toàn bộ: 10.000 USD (tỷ giá hôm đó là 21.000).
Nợ TK
331: 10.000 x 21.000 (theo tỷ giá ngày giao dịch)
Có TK 112: 10.000 x 21.000
- Ngày
11/6/2015 hàng về đến cảng Hải phỏng (tỷ giá là 21.500)
Nợ TK
156: 10.000 x 21.000 (theo tỷ giá ngày ứng trước)
Có TK 331: 10.000 x 21.000
2. Thanh
làm nhiều lần cho nhà cung cấp: (Tổng là 10.000 USD)
- Ngày
1/6/2015 thanh toán trước 1 phần: 4.000 USD (tỷ giá hôm đó là 21.000).
Nợ TK
331: 4.000 x 21.000 (theo tỷ giá ngày ứng trước)
Có TK 112: 4.000 x 21.000
- Ngày
11/6/2015 hàng về đến cảng Hải phỏng (tỷ giá hôm đó là 21.500)
Nợ TK
156: (4.000 x 21.000) + ( 6.000 x 21.500)
Có TK 331: (4.000 x 21.000) + ( 6.000 x 21.500)
- Ngày
20/6/2015 Thanh toán nốt số tiền còn lại cho nhà cung cấp: 6.000 USD (tỷ giá
hôm đó là 21.200)
Nợ các TK
331: 6.000 x 21.500 = 129.000.000
Có các TK 112: 6.000 x 21.200 = 127.200.000
Có TK 515: 6.000 x (21.500 – 21.200) = 1.800.000
3. Thanh
toán sau toàn bộ số tiền cho nhà cung cấp
- Ngày
1/6/2015 hàng về đến cảng Hải phỏng (tỷ giá hôm đó là 21.500)
Nợ TK
156: 10.000 x 21.500 (tỷ giá tại thời điểm phát sinh)
Có TK 331: 10.000 x 21.500
- Ngày
08/6/2015 Thanh toán toàn bộ số tiền cho nhà cung cấp: (tỷ giá hôm đó là
21.800)
Nợ TK
331: 10.000 x 21.500 = 215.000.000
Nợ TK
635: 10.000 x (21.800 – 21.500) = 3.000.000
Có các TK 112: 10.000 x 21.800 = 218.000.000
-----------------------------------
e) Khi
phát sinh doanh thu, thu nhập khác bằng ngoại tệ, căn cứ tỷ giá hối đoái giao dịch thực tế tại ngày
giao dịch, ghi:
Nợ các TK
111(1112), 112(1122), 131... (tỷ giá thực tế tại ngày giao dịch)
Có các TK 511, 711 (tỷ giá thực tế tại ngày giao dịch).
g) Khi
nhận trước tiền của người mua bằng ngoại tệ để cung cấp vật tư, hàng hóa, TSCĐ,
dịch vụ:
- Kế toán
phản ánh số tiền nhận trước của người mua theo tỷ
giá giao dịch thực tế tại thời điểm nhận trước, ghi:
Nợ các TK
111 (1112), 112 (1122)
Có TK 131 - Phải thu của khách hàng.
- Khi
chuyển giao vật tư, hàng hóa, TSCĐ, dịch vụ cho người mua, kế toán phản ánh
theo nguyên tắc:
+ Đối với
phần doanh thu, thu nhập tương ứng với số tiền bằng ngoại tệ đã nhận trước của
người mua, kế toán ghi nhận theo tỷ giá
giao dịch thực tế tại thời điểm nhận trước, ghi:
Nợ TK 131
- Phải thu của khách hàng (tỷ giá thực tế thời điểm nhận trước)
Có các TK 511, 711.
+ Đối với
phần doanh thu, thu nhập chưa thu được tiền, kế toán ghi nhận theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm phát
sinh, ghi:
Nợ TK 131
- Phải thu của khách hàng
Có các TK 511, 711.
h) Khi
thu được tiền nợ phải thu bằng ngoại tệ, ghi:
Nợ các TK
111 (1112), 112 (1122) (tỷ giá thực tế tại ngày giao dịch)
Nợ TK 635
- Chi phí tài chính (lỗ tỷ giá hối đoái)
Có các TK 131, 136, 138 (tỷ giá ghi sổ kế toán).
Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính (lãi tỷ giá hối đoái).
i) Khi
cho vay, đầu tư bằng ngoại tệ, ghi:
Nợ các TK
121, 128, 221, 222, 228 (tỷ giá thực tế tại ngày giao dịch)
Nợ TK 635
- Chi phí tài chính (lỗ tỷ giá hối đoái)
Có các TK 111 (1112), 112 (1122) (tỷ giá ghi sổ kế toán)
Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính (lãi tỷ giá hối đoái).
2. Hạch
toán chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ
a) Khi
lập Báo cáo tài chính, kế toán đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại
tệ theo tỷ giá hối đoái giao dịch thực
tế tại thời điểm báo cáo:
- Nếu
phát sinh lãi tỷ giá hối đoái, ghi:
Nợ các TK
1112, 1122, 128, 228, 131, 136, 138, 331, 341,..
Có TK 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4131).
- Nếu
phát sinh lỗ tỷ giá hối đoái, ghi:
Nợ TK 413
- Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4131)
Có các TK 1112, 1122, 128, 228, 131, 136, 138, 331, 341,...
b) Kế
toán xử lý chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh do đánh giá lại các khoản mục
tiền tệ có gốc ngoại tệ:
- Kế toán
kết chuyển toàn bộ khoản chênh lệch tỷ giá hối đoái đánh giá lại (theo số thuần
sau khi bù trừ số phát sinh bên Nợ và bên Có của TK 4131) vào chi phí tài chính
(nếu lỗ tỷ giá hối đoái), hoặc doanh thu hoạt động tài chính (nếu lãi tỷ giá
hối đoái) để xác định kết quả hoạt động kinh doanh:
- Kết
chuyển lãi tỷ giá hối đoái đánh giá lại cuối năm tài chính vào doanh thu hoạt
động tài chính, ghi:
Nợ TK 413
- Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4131)
Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính (nếu lãi tỷ giá hối đoái).
- Kết
chuyển lỗ tỷ giá hối đoái đánh giá lại cuối năm tài chính vào chi phí tài
chính, ghi:
Nợ TK 635
- Chi phí tài chính (nếu lỗ tỷ giá hối đoái)
Có TK 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4131).