Phụ lục 1
HƯỚNG DẪN KÝ HIỆU VÀ GHI THÔNG TIN BẮT BUỘC TRÊN HÓA ĐƠN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 39/2014/TT-BTC
ngày 31 tháng 3 năm 2014 của Bộ Tài chính)
1.1. Tên loại hóa đơn: Gồm: Hóa đơn giá trị gia tăng, Hóa đơn bán hàng; Phiếu
xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ; Phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý; tem; vé;
thẻ.
1.2. Ký hiệu mẫu số hóa đơn (mẫu hóa đơn):
ký hiệu mẫu số hóa đơn có 11 ký tự
·
2 ký tự đầu thể
hiện loại hóa đơn
·
Tối đa 4 ký tự
tiếp theo thể hiện tên hóa đơn
·
01 ký tự tiếp
theo thể hiện số liên của hóa đơn
·
01 ký tự tiếp
theo là “/” để phân biệt số liên với số thứ tự của mẫu trong một loại hóa đơn.
·
03 ký tự tiếp
theo là số thứ tự của mẫu trong một loại hóa đơn.
Bảng ký hiệu 6 ký tự đầu của mẫu hóa đơn:
Loại hóa đơn
|
Mẫu số
|
1- Hóa đơn giá trị gia tăng.
2- Hóa đơn bán hàng.
3- Hóa đơn bán hàng (dành cho tổ chức, cá nhân trong
khu phi thuế quan).
4- Các chứng từ được quản lý như hóa đơn gồm:
+ Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển hàng hóa nội bộ;
+ Phiếu xuất kho gửi bán hàng đại lý.
|
01GTKT
02GTTT
07KPTQ
03XKNB
04HGDL
|
Ví dụ: Ký
hiệu 01GTKT2/001 được hiểu là: Mẫu thứ
nhất của loại hóa đơn giá trị gia tăng 2 liên.
Số thứ tự mẫu trong một loại hóa
đơn thay đổi khi có một trong các tiêu chí trên mẫu hóa đơn đã thông báo phát
hành thay đổi như: một trong các nội dung bắt buộc; kích thước của hóa đơn; nhu
cầu sử dụng hóa đơn đến từng bộ phận sử dụng nhằm phục vụ công tác quản lý...
- Đối với tem, vé, thẻ: Bắt buộc ghi 3 ký tự đầu để phân
biệt tem, vé, thẻ thuộc loại hóa đơn giá trị gia tăng hay hóa đơn bán hàng. Các
thông tin còn lại do tổ chức, cá nhân tự quy định nhưng không vượt quá 11 ký
tự.
Cụ thể:
o Ký hiệu 01/: đối với tem, vé, thẻ thuộc loại hóa đơn GTGT
o Ký hiệu 02/: đối với tem, vé, thẻ thuộc loại hóa đơn bán
hàng
1.3. Ký hiệu hóa đơn: ký hiệu hóa đơn có 6 ký tự đối với hóa đơn của các tổ
chức, cá nhân tự in và đặt in và 8 ký tự đối với hóa đơn do Cục Thuế phát hành.
o 2 ký tự đầu để phân biệt các ký
hiệu hóa đơn.
Ký tự phân biệt là hai chữ cái trong 20 chữ cái in hoa của bảng chữ cái tiếng Việt bao gồm: A, B, C, D, E, G, H, K, L, M, N, P, Q, R, S, T,
U, V, X, Y;
o 3 ký tự cuối cùng thể hiện năm tạo hóa đơn và hình thức hóa
đơn.
Năm tạo hóa đơn được thể hiện bằng hai số cuối của năm;
Ký hiệu của hình thức hóa đơn: sử dụng 3 ký hiệu:
E: Hóa đơn điện tử,
T: Hóa đơn tự in,
P: Hóa đơn đặt in;
- Giữa hai phần được phân cách bằng dấu gạch chéo (/).
Ví dụ:
AA/11E: trong đó AA: là ký hiệu hóa đơn; 11: hóa đơn tạo
năm 2011; E: là ký hiệu hóa đơn điện tử;
AB/12T: trong đó AB: là ký hiệu hóa đơn; 12: hóa đơn tạo
năm 2012; T: là ký hiệu hóa đơn tự in;
AA/13P: trong đó AA: là ký hiệu hóa đơn; 13: hóa đơn tạo
năm 2013; P: là ký hiệu hóa đơn đặt in.
Để phân biệt hóa đơn đặt in của các Cục Thuế và hóa đơn
của các tổ chức, cá nhân, hóa đơn do Cục Thuế in, phát hành thêm 02 ký tự đầu
ký hiệu (gọi là mã hóa đơn do Cục Thuế in, phát hành).
Ví dụ: Hóa đơn
do Cục thuế Hà Nội in, phát hành có ký hiệu như sau:
01AA/11P thể hiện Hóa đơn có ký hiệu do Cục Thuế Hà Nội
đặt in, tạo năm 2011;
03AB/12P thể hiện Hóa đơn có ký hiệu do Cục Thuế TP HCM
đặt in, tạo năm 2012;
(Danh sách Mã hóa đơn của Cục Thuế các
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phát hành theo Phụ lục 2 kèm theo Thông tư số 39/2014/TT-BTC)
1.4. Số
thứ tự hóa đơn: ghi bằng dãy
số tự nhiên liên tiếp trong cùng một ký hiệu hóa đơn, bao gồm 7 chữ số.
1.5.
Liên hóa đơn: Mỗi số hóa đơn
phải có từ 2 liên trở lên và tối đa không quá 9 liên, trong đó 2 liên bắt buộc:
o
Liên 1: Lưu
o Liên 2: Giao cho người mua
Các liên từ liên thứ 3 trở đi được đặt tên theo công dụng cụ thể
mà người tạo hóa đơn quy định.
1.6. Tên, mã số thuế của tổ chức
nhận in hóa đơn, tổ chức cung cấp phần mềm tự in hóa đơn: đặt ở phần dưới cùng, chính giữa hoặc bên cạnh của tờ
hóa đơn./.
Phụ
lục 2
MÃ HÓA ĐƠN
CỦA CỤC THUẾ CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ
TRỰC THUỘC
TRUNG ƯƠNG PHÁT HÀNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 39/2014/TT-BTC
ngày 31 tháng 3
năm 2014 của Bộ Tài chính)
|
|||
|
|
|
|
Mã
|
Tỉnh,
thành phố
|
Mã
|
Tỉnh,
thành phố
|
01
|
Hà Nội
|
34
|
Bình Thuận
|
02
|
Hải Phòng
|
35
|
Vũng Tàu
|
03
|
Hồ Chí Minh
|
36
|
Đồng Nai
|
04
|
Đà Nẵng
|
37
|
Bình Dương
|
06
|
|
38
|
Bình
Phước
|
07
|
Hà
|
39
|
Tây Ninh
|
08
|
Hải
Dương
|
40
|
Quảng
|
09
|
Hưng Yên
|
41
|
Bình
Định
|
10
|
Thái
Bình
|
42
|
Khánh
Hoà
|
11
|
Long An
|
43
|
Quảng
Ngãi
|
12
|
Tiền
Giang
|
44
|
Phú Yên
|
13
|
Bến Tre
|
45
|
Ninh
Thuận
|
14
|
Đồng
Tháp
|
46
|
Thái
Nguyên
|
15
|
Vĩnh
Long
|
47
|
Bắc Kạn
|
16
|
An Giang
|
48
|
Cao Bằng
|
17
|
Kiên
Giang
|
49
|
Lạng Sơn
|
18
|
Cần Thơ
|
50
|
Tuyên
Quang
|
19
|
Bạc Liêu
|
51
|
Hà Giang
|
20
|
Cà Mau
|
52
|
Yên Bái
|
21
|
Trà Vinh
|
53
|
Lào Cai
|
22
|
Sóc
Trăng
|
54
|
Hoà Bình
|
23
|
Bắc Ninh
|
55
|
Sơn La
|
24
|
Bắc
Giang
|
56
|
Điện
Biên
|
25
|
Vĩnh
Phúc
|
57
|
Quảng
Ninh
|
26
|
Phú Thọ
|
58
|
Lâm Đồng
|
27
|
Ninh
Bình
|
59
|
Gia Lai
|
28
|
Thanh Hóa
|
60
|
Đắk Lắk
|
29
|
Nghệ An
|
61
|
Kon Tum
|
30
|
Hà Tĩnh
|
62
|
Lai Châu
|
31
|
Quảng
Bình
|
63
|
Hậu
Giang
|
32
|
Quảng
Trị
|
64
|
Đắk Nông
|
33
|
Thừa
Thiên - Huế
|
|
|
Phụ
lục 3
CÁC MẪU HÓA
ĐƠN, BẢNG BIỂU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 39/2014/TT-BTC
ngày 31 tháng 3 năm 2014 của Bộ Tài chính)
3.1. Mẫu Hóa đơn Giá trị gia tăng do
Cục Thuế phát hành
HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Ký hiệu: 01AA/14P
Liên 1: Lưu
Số: 0000001
Ngày………tháng………năm 20.....
Đơn vị bán
hàng:.............................................................................................................................................
Mã số
thuế:......................................................................................................................................................
Địa
chỉ:...........................................................................................................................................................
|
||||||||||
Điện
thoại:........................................................Số tài
khoản.........................................................................
|
||||||||||
Họ tên người mua
hàng...................................................................................................................................
Tên đơn vị........................................................................................................................................................
Mã số
thuế:......................................................................................................................................................
|
||||||||||
Địa
chỉ...............................................................................................................................................................
Số tài khoản......................................................................................................................................................
|
||||||||||
STT
|
Tên hàng hóa, dịch vụ
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Đơn giá
|
Thành tiền
|
|||||
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6=4x5
|
|||||
|
|
|
|
|
|
|||||
|
|
|
|
|
|
|||||
|
|
|
|
|
|
|||||
|
|
|
|
|
|
|||||
|
|
|
|
|
|
|||||
|
|
|
|
|
|
|||||
Cộng tiền
hàng:
..............................
|
||||||||||
Thuế suất
GTGT:........... %, Tiền thuế GTGT:
……………………
|
||||||||||
Tổng cộng
tiền thanh toán
………………………………………………………….………………..
Số tiền
viết bằng
chữ:...............................................................................................................................
|
||||||||||
|
|
|
||||||||
|
Người mua hàng
|
|
Người bán hàng
|
|||||||
|
(Ký, ghi rõ họ, tên)
|
|
(Ký,
đóng dấu, ghi rõ họ, tên)
|
|||||||
|
|
|
|
|||||||
|
|
|
|
|
||||||
(Cần kiểm
tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hóa đơn)
|
||||||||||
(In tại Công
ty in......., Mã số thuế............)
Ghi chú:
- Liên 1:
Lưu
- Liên 2:
Giao người mua
- Liên
3:.....
3.2.
Mẫu Hóa đơn bán hàng do Cục Thuế phát hành
(In tại Công ty in......., Mã số
thuế............)
TÊN CỤC
THUẾ................ Mẫu số: 02GTTT3/001
HÓA ĐƠN BÁN HÀNG
Ký
hiệu: 03AA/14P
Liên 1: Lưu
Số: 0000001
Ngày………tháng………năm 20.....
Đơn vị bán
hàng:.............................................................................................................................................
Mã số
thuế:......................................................................................................................................................
Địa
chỉ:...........................................................................................................................................................
|
||||||||
Điện thoại:.......................................................Số
tài
khoản............................................................................
|
||||||||
Họ tên người mua
hàng...................................................................................................................................
Tên đơn
vị........................................................................................................................................................
Mã số
thuế:......................................................................................................................................................
Địa
chỉ...............................................................................................................................................................
Số tài
khoản......................................................................................................................................................
|
||||||||
STT
|
Tên hàng hóa,
dịch vụ
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Đơn giá
|
Thành tiền
|
|||
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6=4x5
|
|||
|
|
|
|
|
|
|||
|
|
|
|
|
|
|||
|
|
|
|
|
|
|||
|
|
|
|
|
|
|||
|
|
|
|
|
|
|||
|
|
|
|
|
|
|||
|
|
|
|
|
|
|||
|
|
|
|
|
|
|||
|
|
|
|
|
|
|||
Cộng tiền
bán hàng hóa, dịch vụ:
…...........................
Số tiền
viết bằng
chữ:..........................................................................................................................
|
||||||||
(Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hóa đơn)
|
Ghi chú:
- Liên 1:
Lưu
- Liên 2:
Giao người mua
- Liên 3:
...
3.3. Mẫu Đơn đề nghị mua hóa đơn
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
|
Độc lập
- Tự do - Hạnh phúc
|
………, ngày……… tháng……… năm………
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
MUA HÓA ĐƠN
Kính gửi:……………………………………………………………………………………
I. Tổ chức, cá nhân đề nghị mua hóa
đơn:………………………………………………………
1. Tên tổ chức, cá nhân (Ghi theo đăng ký thuế):………………………………………………...
2. Mã số thuế:……………………………………………………………………………………...
3. Địa chỉ trụ sở chính (Ghi theo đăng ký thuế):………………………………………………….
4. Địa chỉ nhận thông báo thuế (Ghi theo đăng ký thuế):………………………………………..
5. Số điện thoại liên hệ:…………………………………………………………………………...
+ Cố định:………………………………………………………………………………………….
+ Di động:………………………………………………………………………………………….
6. Người đại diện theo pháp luật (Ghi theo đăng ký thuế):………………………………………
7. Vốn điều lệ (ghi theo số đã góp đủ):……………………………………………………………
8. Số lượng lao động:……………………………………………………………………………..
9. Tên người mua hóa đơn (Đối với hộ kinh doanh thì tên người
mua hóa đơn là chủ hộ kinh
doanh, trường hợp chủ hộ ủy quyền
cho người khác thì phải kèm giấy ủy quyền):……………….
Số CMND người đi mua hóa đơn:………………………………………………………………..
Ngày
cấp:.......................................... Nơi
cấp:...................................................................................
|
II. Số lượng hóa đơn, chứng từ đề nghị mua:
Đề nghị cơ
quan thuế bán hóa đơn, chứng từ để sử dụng theo số lượng và loại như sau:
Đơn vị tính: Số
S
T
T
|
Loại
hóa đơn, chứng từ
|
Tồn đầu
kỳ trước
|
Số lượng
mua kỳ
trước
|
Sử dụng trong kỳ
|
Còn
cuối kỳ
|
Số lượng mua
kỳ này
|
||||
Sử dụng
|
Xóa bỏ
|
Mất
|
Hủy
|
Cộng
|
||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi xin cam
kết:
Đã nghiên cứu kỹ các quy định trong Luật thuế, Nghị định
51/2010/NĐ-CP của Chính phủ, Nghị định 04/2014/NĐ-CP của Chính phủ và Thông tư
số 39/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn về hóa đơn bán hàng hóa cung ứng
dịch vụ.
Quản lý và sử dụng hóa đơn do cơ quan thuế phát hành đúng
quy định. Nếu vi phạm tổ chức, cá nhân xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước
pháp luật.
Ghi chú:
- Hộ, cá nhân kinh doanh không cần đóng dấu.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ, tên)
|
3.4. Mẫu Đơn đề nghị cấp hóa đơn lẻ
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
|
|||
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
|||
………, ngày……… tháng……… năm 20……
|
|||
|
|
|
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP HÓA ĐƠN LẺ
|
|||
|
|
|
|
|
Kính gửi:
……………………………………………………………………
|
||
I. Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp lẻ hóa đơn:
1. Tên tổ chức, cá nhân:
|
|||
2. Địa chỉ:
Số nhà:
…………………………………..…….Ngõ (ngách, xóm) ………………………
Đường phố
(thôn):
...............………………........................................................................
Phường
(xã)…………………………….……........................................................…….....
Quận
(huyện): ………………………………Tỉnh (thành phố): ………………………….
|
|||
3. Số Quyết định
thành lập tổ chức(nếu có):
|
|||
Cấp
ngày:........................................................... Cơ quan
cấp.............................................
|
|||
4. Mã số thuế (nếu có):......................................................................................................
5. Tên người nhận hóa đơn (Trường hợp là cá nhân
thì tên người nhận hóa đơn là cá nhân đề nghị cấp hóa đơn):..........................................................................................
6. Số CMND người đi nhận hóa đơn:..............................................................................
|
|||
Ngày cấp:
............................................. Nơi
cấp:................................................................
|
|||
II. Doanh thu phát sinh từ hoạt động bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ:
-
Tên hàng hóa,
dịch vụ:.............................................................................................
-
Tên người mua
hàng hóa, dịch
vụ:...........................................................................
-
Địa chỉ người
mua hàng hóa, dịch vụ:......................................................................
-
Mã số thuế người
mua hàng hóa, dịch
vụ:................................................................
-
Số, ngày hợp đồng
mua bán hàng hóa, dịch vụ(nếu có):..........................................
-
Doanh thu
phát sinh:.................................................................................................
Là tổ chức (cá nhân) không có đăng ký kinh doanh, không
kinh doanh thường xuyên, chúng tôi đã nghiên cứu kỹ các Luật thuế, Nghị định
51/2010/NĐ-CP của Chính phủ, Nghị định 04/2014/NĐ-CP của Chính phủ và Thông
tư số 39/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn về hóa đơn bán hàng hóa cung
ứng dịch vụ.
Chúng tôi xin
cam kết:
- Các kê khai trên là hoàn toàn đúng sự thật, nếu khai
sai hoặc không đầy đủ thì cơ quan thuế có quyền từ chối cấp hóa đơn.
- Quản lý hóa đơn do cơ quan Thuế phát hành đúng quy
định của Nhà nước. Nếu vi phạm chúng tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước
pháp luật.
|
|||
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu (nếu có)
|
Mẫu: TB01/AC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 của Bộ Tài chính)
|
3.5. Mẫu Thông báo phát hành hóa đơn
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
THÔNG BÁO PHÁT HÀNH HÓA ĐƠN
(Dành cho tổ
chức, cá nhân kinh doanh đặt in, tự in)
1. Tên đơn vị
phát hành hóa đơn:..................................................................................................
2. Mã số thuế:...................................................................................................................................
3. Địa chỉ trụ
sở chính:....................................................................................................................
4. Điện thoại:....................................................................................................................................
5. Các loại hóa
đơn phát hành:
STT
|
Tên loại
hóa đơn
|
Mẫu số
|
Ký hiệu
|
Số lượng
|
Từ số
|
Đến số
|
Ngày bắt đầu sử dụng
|
Doanh nghiệp
in/Doanh nghiệp cung cấp phần mềm
|
Hợp đồng đặt
in/cung cấp phần mềm
|
||
Tên
|
MST
|
Số
|
Ngày
|
||||||||
|
Hóa đơn GTGT
|
|
AA/11T
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Thông tin
đơn vị chủ quản (trường hợp tổ chức, cá nhân dùng hóa đơn của đơn vị chủ quản
đặt in, tự in):
- Tên đơn vị:.....................................................................................................................................
- Mã số thuế:....................................................................................................................................
7. Tên cơ quan
thuế tiếp nhận thông báo:....................................................................................
Ghi chú: Tổ chức, cá nhân tự in hóa đơn đặt in hoặc tự tạo phần
mềm tự in hóa đơn để sử dụng không ghi cột Doanh nghiệp in/Doanh nghiệp cung
cấp phần mềm. Tại cột Hợp đồng đặt in/cung cấp phần mềm, ghi theo số và ngày
Quyết định in hóa đơn đặt in.
|
.........,
ngày.........tháng.........năm.........
NGƯỜI ĐẠI
DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(Ký, đóng
dấu và ghi rõ họ tên)
|
Mẫu: TB02/AC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày
31/3/2014 của Bộ Tài chính)
|
3.6. Mẫu Thông báo phát hành hóa đơn
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
THÔNG BÁO PHÁT HÀNH HÓA ĐƠN
(Dành cho Cục Thuế)
1. Cục Thuế:…………………………………………………………………………………..
2. Địa chỉ trụ sở:……………………………………………………………………………...
3. Số điện thoại:……………………………………………………………………………....
4. Các loại hóa đơn được phát hành:
STT
|
Tên loại
hóa đơn
|
Mẫu số
|
Ký hiệu
|
Số lượng
|
Từ số
|
Đến số
|
Ngày bắt đầu
sử dụng
|
Doanh
nghiệp in
|
Hợp
đồng đặt in
|
||
Tên
|
MST
|
Số
|
Ngày
|
||||||||
|
|
|
01AA/13P
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……... , ngày………tháng………năm………
CỤC TRƯỞNG
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ
tên)
|
Mẫu số:
BC01/AC
(Ban hành
kèm theo Thông tư số 39/2014/TT-BTC
ngày 31/3/2014 của Bộ Tài chính)
|
3.7.
Mẫu Báo cáo về việc nhận in/cung cấp phần mềm tự in hóa đơn
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
|
||||||||||||
BÁO CÁO VỀ VIỆC NHẬN IN/CUNG CẤP PHẦN MỀM
TỰ IN HÓA ĐƠN
Kỳ…….năm......
Tên tổ chức:..................................................................................................................................................................................
Mã số thuế: ..................................................................................................................................................................................
Địa chỉ: .........................................................................................................................................................................................
Đơn vị tính: Số
|
|||||||||||||
STT
|
Tổ chức,
cá nhân
đặt in/sử
dụng phần mềm tự in hóa đơn
|
Hợp đồng
|
Tên hóa
đơn
|
Ký hiệu
mẫu hóa đơn
|
Ký hiệu
hóa đơn
|
Từ số
|
Đến số
|
Số lượng
|
|||||
Mã số
thuế
|
Tên
|
Địa
chỉ
|
Số
|
Ngày
|
|||||||||
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(11)
|
||
|
………,
ngày………tháng………năm……
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
||||||||||||
Lưu ý: Tổ
chức cung ứng phần mềm tự in hóa đơn không cần báo cáo các cột từ cột thứ (7)
đến cột (11
3.8.
Mẫu Báo cáo mất, cháy, hỏng hóa đơn
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
Độc lập - Tự do -
Hạnh phúc
|
|
Mẫu
số: BC21/AC
(Ban
hành kèm theo Thông tư
số 39/2014/TT-BTC ngày
31/3/2014
của Bộ Tài chính)
|
.........,
ngày.........tháng.........năm 20......
BÁO CÁO MẤT, CHÁY, HỎNG HÓA ĐƠN
Tên
tổ chức, cá nhân làm mất, cháy, hỏng hóa đơn:............................................
Mã
số
thuế:...............................................................................................................
Địa
chỉ:......................................................................................................................
Căn
cứ Biên bản mất, cháy, hỏng hóa đơn.
Hồi......
giờ........ ngày........tháng........năm........, (tổ chức, cá nhân) xảy ra việc mất, cháy, hỏng hóa đơn như sau:
S
STT
|
Tên
loại hóa đơn
|
Mẫu
số
|
Ký
hiệu hóa đơn
|
Từ
số
|
đến
số
|
Số lượng
|
Liên
hóa
đơn
|
Ghi
chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
|
|
|
AA/14T
|
|
|
|
|
Hóa đơn
bán hàng hóa dịch vụ đã sử dụng hoặc chưa sử dụng (đã phát hành hoặc chưa
phát hành)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hóa đơn mua hàng hóa, dịch
vụ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lý do mất, cháy, hỏng hóa đơn:
.......................................................................................
…………………………………………………………………………………………...
Đơn vị cam kết: Việc khai báo trên
là đúng sự thật, nếu phát hiện khai sai đơn vị xin chịu trách nhiệm trước pháp
luật.
Nơi nhận:
- Cơ quan thuế trực tiếp quản lý
- Lưu.
|
NGƯỜI ĐẠI
DIỆN THEO PHÁP LUẬT
Ký đóng
dấu và ghi rõ họ tên
|
3.9.
Mẫu Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
|
|
|||||||||||||||||||||||||
BÁO CÁO TÌNH
HÌNH SỬ DỤNG HÓA ĐƠN
Quý…….năm......
Tên tổ chức (cá nhân):..............................................................................................................................................................
Mã số thuế: .................................................................................................................................................................................
Địa chỉ: ........................................................................................................................................................................................
Đơn vị tính: Số
|
||||||||||||||||||||||||||
STT
|
Tên loại
hóa đơn |
Ký hiệu
mẫu hóa đơn |
Ký hiệu
hóa đơn |
Số tồn đầu kỳ, mua/phát hành
trong kỳ |
Số sử dụng, xóa bỏ, mất, hủy trong
kỳ
|
Tồn cuối kỳ
|
||||||||||||||||||||
Tổng số
|
Số tồn đầu kỳ
|
Số mua/
phát hành trong kỳ |
Tổng số sử dụng, xóa bỏ, mất, hủy
|
Trong đó
|
||||||||||||||||||||||
Số lượng đã sử dụng
|
Xóa bỏ
|
Mất
|
Hủy
|
|||||||||||||||||||||||
Từ số
|
Đến số
|
Từ số
|
Đến số
|
Từ số
|
Đến số
|
Cộng
|
Số
lượng |
Số
|
Số
lượng |
Số
|
Số
lượng |
Số
|
Từ số
|
Đến số
|
Số
lượng |
|||||||||||
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
18
|
19
|
20
|
21
|
22
|
|||||
|
Hóa đơn
GTGT |
01GTKT3/001
|
AA/13P
|
200
|
1
|
100
|
101
|
200
|
1
|
104
|
104
|
50
|
3
|
8,12,22
|
1
|
101
|
50
|
51-100
|
105
|
200
|
96
|
|||||
|
Hóa đơn
bán hàng |
01GTGT3/001
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||
|
Phiếu
XKKVCNB |
01XKNB3/001
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||
Người lập
biểu
(Ký, ghi rõ họ, tên)
|
............, ngày........... tháng..........
năm...........
NGƯỜI ĐẠI
DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
Mẫu:
BK01/AC
(Ban hành kèm theo Thông tư
số 39/2014/TT-BTC ngày
31/3/2014
của Bộ Tài chính)
|
3.10.
Mẫu Bảng kê hóa đơn chuyển đi
BẢNG
KÊ HÓA ĐƠN CHƯA SỬ DỤNG CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
CHUYỂN
ĐỊA ĐIỂM KINH DOANH KHÁC ĐỊA BÀN CƠ QUAN THUẾ QUẢN LÝ
(Đính kèm
Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn)
1. Tên tổ chức, cá nhân: .................................................................................................
2. Mã số thuế: ...................................................................................................................
3. Các loại hóa đơn chưa sử
dụng: ...............................................................................
STT
|
Tên loại hóa
đơn
|
Ký hiệu
mẫu
|
Ký hiệu hóa
đơn
|
Số lượng
|
Từ số
|
đến số
|
|
1
|
Hóa đơn
giá trị gia tăng
|
01GTKT2/001
|
AA/14T
|
100,000
|
1
|
100,000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
………, ngày………tháng………năm………
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(Ký,
ghi rõ họ tên,đóng dấu)
Mẫu: TB03/AC
(Ban hành kèm theo Thông tư
số
39/2014/TT-BTC ngày
31/3/2014 của Bộ Tài chính)
|
3.11. Mẫu Thông báo kết quả hủy hóa đơn
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
|||||||||||||
THÔNG
BÁO KẾT QUẢ HỦY HÓA ĐƠN
|
|||||||||||||
|
|||||||||||||
Kính gửi:…………………………………………………………………...
|
|
||||||||||||
|
|||||||||||||
Tên tổ chức, cá nhân:.......................................................................................................
Mã số thuế:………………………………………………………………………………
|
|||||||||||||
Địa chỉ:…………………………………………………………………………………..
Phương pháp hủy hóa đơn:…………………………………………………………….
|
|||||||||||||
Hồi
giờ………ngày………tháng………năm………, (tổ chức, cá nhân) thông báo hủy hóa đơn như sau:
|
|||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||
STT
|
Tên loại hóa đơn
|
Mẫu số
|
Ký hiệu hóa đơn
|
Từ số
|
Đến số
|
Số lượng
|
|
||||||
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
|
||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||
|
|
|
Ngày……… tháng………năm………
|
Người lập
biểu
|
|
NGƯỜI ĐẠI
DIỆN THEO PHÁP LUẬT
|
|
( Ký, ghi
rõ họ tên)
|
|
(Ký, ghi rõ họ,
tên và đóng dấu)
|
Mẫu số: BK02/AC
(Ban hành kèm theo Thông tư
số 39/2014/TT-BTC
ngày
31/3/2014 của Bộ Tài chính)
|
3.12.
Mẫu: Bảng kê quyết toán hóa
đơn
BẢNG KÊ CHI TIẾT HÓA ĐƠN CỦA TỔ CHỨC,
CÁ NHÂN ĐẾN THỜI ĐIỂM QUYẾT TOÁN HÓA ĐƠN
(Đính kèm báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn
BC26/AC)
|
1. Tên tổ chức, cá
nhân:
..............................................................................................
2. Mã số thuế:...............................................................................................................
3. Các loại hóa đơn
chưa được sử dụng:
..................................................................
STT
|
Tên loại hóa đơn
|
Ký hiệu mẫu
|
Ký hiệu hóa đơn
|
Số lượng
|
Từ số
|
đến số
|
|
|
|||||||
I
|
HÓA ĐƠN HẾT GIÁ TRỊ SỬ DỤNG
|
|
|||||
1
|
Hóa đơn giá trị gia tăng
|
01GTKT2/001
|
AA/13T
|
100,000
|
1
|
100,000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
HÓA ĐƠN ĐĂNG KÝ TIẾP TỤC SỬ DỤNG
|
|
|||||
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Cơ quan thuế chuyển
đến (trường hợp chuyển địa điểm): .................................
.........,
ngày.........tháng.........năm.........
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP
LUẬT
(Ký,
ghi rõ họ tên, đóng dấu)
Ghi
chú:
Dùng
cho các trường hợp phải quyết toán thuế
Mẫu: TB04/AC
(Ban hành kèm
theo Thông tư
số 39/2014/TT-BTC ngày
31/3/2014 của
Bộ Tài chính)
|
3.13. Mẫu
Thông báo điều chỉnh thông tin hóa đơn
THÔNG BÁO ĐIỀU CHỈNH THÔNG TIN
TẠI THÔNG BÁO PHÁT HÀNH HÓA ĐƠN
(Dành cho
tổ chức, cá nhân kinh doanh phát hành hóa đơn đặt in, tự in)
|
1. Tên đơn vị phát hành hóa đơn..................................................................
2. Mã số thuế:.................................................................................................
3. Địa chỉ trụ sở chính:...................................................................................
4. Điện thoại:...................................................................................................
Ngày........tháng........năm............., (tổ chức, cá
nhân) đã có thông báo phát hành hóa đơn.
Nay (tổ chức, cá nhân) đăng ký thông tin thay đổi như sau:
STT
|
Thông tin
thay đổi
|
Thông tin cũ
|
Thông tin mới
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Thông tin
đơn vị chủ quản (trường hợp tổ chức, cá nhân dùng hóa đơn của đơn vị chủ quản
đặt in, tự in):
- Tên đơn vị:...........................................................................................................................
- Mã số thuế:...........................................................................................................................
7. Tên cơ quan
thuế tiếp nhận thông báo:............................................................................
........,
ngày.........tháng.........năm.........
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
3.14. Mẫu: Đề nghị sử dụng hóa đơn tự in/đặt
in
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
........,
ngày ....... tháng .......năm .......
ĐỀ NGHỊ SỬ DỤNG HÓA ĐƠN ...
(tự in,
đặt in)
Kính gửi: ....(Tên cơ quan thuế quản
lý trực tiếp)……………….
Tên người nộp thuế:
.................................................................................................
Mã số thuế: ...............................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính (Ghi theo đăng ký thuế)
...........................................................
Địa chỉ nhận thông báo thuế (Ghi theo đăng ký thuế)...............................................
Số điện thoại liên hệ:
+ Cố định:
.................................................................................................................
+ Di động:
................................................................................................................
Người đại diện theo pháp luật (Ghi theo đăng ký thuế)............................................
Nghề nghiệp/ Lĩnh vực hoạt động/Ngành nghề kinh doanh chính: ...................................................................................................................................
Qua nghiên cứu
các văn bản quy phạm pháp luật quy định về hóa đơn, chúng tôi nhận thấy đã đáp
ứng đầy đủ điều kiện để được sử dụng hóa đơn ...... (tự in/đặt in).
Chúng tôi đề
nghị ... (tên cơ quan thuế quản lý trực tiếp) chấp thuận cho chúng tôi sử dụng
hóa hóa đơn ...... (tự in/đặt in).
Chúng tôi cam kết sử dụng hóa đơn ...... (tự in/đặt in) theo đúng quy định.
Nếu vi phạm, tổ chức xin hoàn toàn chịu trách
nhiệm trước pháp luật./.
|
|
3.15. Mẫu: Thông báo về việc sử dụng hóa đơn tự
in/đặt in
TÊN CƠ
QUAN CẤP TRÊN
TÊN CƠ QUAN THUẾ RA THÔNG BÁO
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
|
............, ngày..........tháng ........năm .....
|
Số:
….../TB-.....….
|
|
THÔNG BÁO
Về việc sử dụng hóa đơn tự in/đặt in
Kính
gửi:......................................................................................
Mã số thuế:
..................................................................................
Địa chỉ nhận thông
báo:..........................................................
Căn cứ Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày
14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ và Nghị định số 04/2014/NĐ-CP ngày 17 tháng
01 năm 2014 của Chính phủ và các văn bản hướng dẫn thi hành;
Sau khi xem xét văn bản đề nghị sử dụng
hóa đơn tự in/đặt in số ...... ngày ... tháng... năm... của .....(tên người nộp thuế, mã số thuế, địa
chỉ),
...(Tên
cơ quan thuế)............... thông báo:
Trường hợp của .....(tên người nộp thuế)........ đủ điều kiện/không đủ điều kiện
được sử dụng hóa đơn tự in/đặt in. Lý do:
1.............
2.............
...
Nếu có vướng mắc, đề nghị người nộp
thuế liên hệ với cơ quan thuế.............. theo số điện thoại:
.......................... địa chỉ: ..................hoặc có văn bản gửi cơ
quan Thuế quản lý trực tiếp.
...(Tên
cơ quan thuế) ......... thông báo để người nộp thuế được biết./.
Nơi nhận:
- Như trên;
......
- Lưu VT;....
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ RA THÔNG BÁO
(Ký, ghi rõ
họ tên và đóng dấu)
|
3.16. Mẫu: Cam kết
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
CAM KẾT
Kính gửi: ....(Tên cơ quan thuế quản
lý trực tiếp)……………….
Tên người nộp thuế:
.................................................................................................
Mã số thuế:
...............................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính (Ghi theo đăng ký thuế)
...........................................................
Địa chỉ nhận thông báo thuế (Ghi theo đăng ký thuế)...............................................
Số điện thoại liên hệ:
+ Cố định:
.................................................................................................................
+ Di động:
................................................................................................................
Người đại diện theo pháp luật (Ghi theo đăng ký thuế)............................................
Nghề nghiệp/ Lĩnh vực hoạt động/Ngành nghề kinh doanh chính:
...................................................................................................................................
Chúng tôi cam kết địa chỉ
sản xuất, kinh doanh thực tế phù hợp với giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc
giấy phép đầu tư (giấy phép hành nghề) hoặc quyết định thành lập của cơ quan có
thẩm quyền.
Việc khai báo trên
là đúng sự thật, nếu phát hiện sai đơn vị xin chịu trách nhiệm trước pháp
luật./.
|
|
Phụ lục 4
HƯỚNG DẪN LẬP HÓA ĐƠN BÁN HÀNG HÓA,
DỊCH VỤ ĐỐI VỚI MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP
(Ban hành kèm theo Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 của Bộ Tài chính)
1. Tổ chức nộp thuế giá trị gia tăng
theo phương pháp khấu trừ thuế khi bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ phải sử dụng hóa
đơn GTGT. Khi lập hóa đơn, tổ chức phải ghi đầy đủ, đúng các yếu tố quy định trên
hóa đơn. Trên hóa đơn GTGT phải ghi rõ giá bán chưa có thuế GTGT, phụ thu và
phí tính ngoài giá bán (nếu có), thuế GTGT, tổng giá thanh toán đã có thuế.
Tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng nộp thuế giá trị gia
tăng theo phương pháp tính trực tiếp trên GTGT, phương pháp khoán khi bán hàng hóa,
cung ứng dịch vụ phải sử dụng hóa đơn bán hàng.
2. Trong một số trường hợp việc sử dụng
và ghi hóa đơn, chứng từ được thực hiện cụ thể như sau:
2.1. Tổ chức nộp thuế theo phương pháp
khấu trừ thuế bán hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT, đối
tượng được miễn thuế GTGT thì sử dụng hóa đơn GTGT, trên hóa đơn GTGT chỉ ghi
dòng giá bán là giá thanh toán, dòng thuế suất, số thuế GTGT không ghi và gạch
bỏ.
Trường hợp tổ chức nộp thuế theo phương
pháp khấu trừ thuế nhưng có hoạt động kinh doanh vàng, bạc, đá quý nộp thuế
GTGT theo phương pháp trực tiếp thì sử dụng hóa đơn bán hàng cho hoạt động kinh
doanh vàng, bạc, đá quý.
2.2. Tổ
chức xuất nhập khẩu nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế nhận nhập khẩu
hàng hóa uỷ thác cho các cơ sở khác, khi trả hàng cơ sở nhận uỷ thác lập chứng
từ như sau:
Cơ sở nhận nhập khẩu uỷ thác khi xuất
trả hàng nhập khẩu uỷ thác, nếu đã nộp thuế GTGT ở khâu nhập khẩu, cơ sở lập hóa
đơn GTGT để cơ sở đi uỷ thác nhập khẩu làm căn cứ kê khai, khấu trừ thuế GTGT
đầu vào đối với hàng hóa uỷ thác nhập khẩu. Trường hợp cơ sở nhận nhập khẩu uỷ
thác chưa nộp thuế GTGT ở khâu nhập khẩu, khi xuất trả hàng nhập khẩu uỷ thác,
cơ sở lập phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ kèm theo lệnh điều động nội bộ theo quy định làm chứng từ lưu thông
hàng hóa trên thị trường. Sau khi đã nộp thuế GTGT ở khâu nhập khẩu cho hàng hóa
nhập khẩu uỷ thác, cơ sở mới lập hóa đơn theo quy định trên.
Hóa đơn
GTGT xuất trả hàng nhập khẩu uỷ thác ghi:
(a) Giá
bán chưa có thuế GTGT bao gồm: giá trị hàng hóa thực tế nhập khẩu theo giá CIF,
thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt và các khoản phải nộp theo chế độ quy
định ở khâu nhập khẩu (nếu có).
(b) Thuế
suất thuế GTGT và tiền thuế GTGT ghi
theo số thuế đã nộp ở khâu nhập khẩu.
(c)
Tổng cộng tiền thanh toán (= a + b)
Cơ
sở nhận nhập khẩu uỷ thác lập hóa đơn GTGT riêng để thanh toán tiền hoa hồng uỷ
thác nhập khẩu.
2.3. Khi xuất hàng hóa để vận chuyển
đến cửa khẩu hay đến nơi làm thủ tục xuất khẩu, cơ sở sử dụng Phiếu xuất kho
kiêm vận chuyển nội bộ kèm Lệnh điều động nội bộ theo quy định làm chứng từ lưu
thông hàng hóa trên thị trường.
Trường
hợp uỷ thác xuất khẩu hàng hóa, khi xuất hàng giao cho cơ sở nhận uỷ thác, cơ
sở có hàng hóa uỷ thác xuất khẩu sử dụng Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ
kèm theo Lệnh điều động nội bộ. Khi hàng hóa
đã thực xuất khẩu có xác nhận của cơ quan hải quan, căn cứ vào các chứng từ đối
chiếu, xác nhận về số lượng, giá trị hàng hóa thực tế xuất khẩu của cơ sở nhận
uỷ thác xuất khẩu, cơ sở có hàng hóa uỷ thác xuất khẩu lập hóa đơn GTGT để kê
khai nộp thuế, hoàn thuế GTGT hoặc hóa đơn bán hàng. Cơ sở nhận uỷ thác xuất khẩu sử dụng hóa đơn GTGT hoặc
hóa đơn bán hàng để xuất cho khách hàng nước ngoài.
2.4. Sử dụng hóa đơn, chứng từ đối với
hàng hóa, dịch vụ khuyến mại, quảng cáo, hàng mẫu, cho, biếu, tặng và tiêu dùng
nội bộ đối với tổ chức kê khai, nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ:
a) Đối với sản phẩm, hàng
hóa, dịch vụ dùng để khuyến mại theo quy định của pháp luật về thương mại thì phải lập hóa đơn, trên hóa đơn ghi tên và số lượng
hàng hóa, ghi rõ là hàng khuyến mại, quảng cáo, hàng mẫu và thực hiện theo
hướng dẫn của pháp luật về thuế GTGT.
b) Đối với hàng hóa, dịch vụ dùng để
cho, biếu, tặng, trao đổi, trả thay lương cho người lao động và tiêu dùng nội
bộ thì phải lập hóa đơn GTGT (hoặc hóa đơn bán hàng), trên hóa đơn ghi đầy đủ
các chỉ tiêu và tính thuế GTGT như hóa đơn xuất bán hàng hóa, dịch vụ cho khách
hàng.
2.5. Hàng hóa,
dịch vụ áp dụng hình thức chiết khấu thương mại dành cho khách hàng thì trên
hóa đơn GTGT ghi giá bán đã chiết khấu thương mại dành cho khách hàng, thuế
GTGT, tổng giá thanh toán đã có thuế GTGT.
Nếu việc chiết khấu thương mại căn cứ
vào số lượng, doanh số hàng hóa, dịch vụ thì số tiền chiết khấu của hàng hóa đã
bán được tính điều chỉnh trên hóa đơn bán hàng hóa, dịch vụ của lần mua cuối
cùng hoặc kỳ tiếp sau. Trường hợp số tiền chiết khấu được lập khi kết thúc chương
trình (kỳ) chiết khấu hàng bán thì được lập hóa đơn điều chỉnh kèm bảng kê các
số hóa đơn cần điều chỉnh, số tiền, tiền thuế điều chỉnh. Căn cứ vào hóa đơn
điều chỉnh, bên bán và bên mua kê khai điều chỉnh doanh số mua, bán, thuế đầu
ra, đầu vào.
2.6. Tổ
chức kinh doanh kê khai, nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ xuất điều
chuyển hàng hóa cho các cơ sở hạch toán phụ thuộc như các chi nhánh, cửa hàng ở
khác địa phương (tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương) để bán hoặc xuất điều
chuyển giữa các chi nhánh, đơn vị phụ thuộc với nhau; xuất hàng hóa cho cơ sở
nhận làm đại lý bán đúng giá, hưởng hoa hồng, căn cứ vào phương thức tổ chức
kinh doanh và hạch toán kế toán, cơ sở có thể lựa chọn một trong hai cách sử
dụng hóa đơn, chứng từ như sau:
a) Sử dụng hóa đơn GTGT để làm căn cứ
thanh toán và kê khai nộp thuế GTGT ở từng đơn vị và từng khâu độc lập với
nhau;
b) Sử dụng Phiếu xuất kho kiêm vận
chuyển nội bộ kèm theo Lệnh điều động nội bộ; Sử dụng Phiếu xuất kho hàng gửi
bán đại lý theo quy định đối với hàng hóa xuất cho cơ sở làm đại lý kèm theo
Lệnh điều động nội bộ.
Cơ sở hạch toán phụ thuộc,
chi nhánh, cửa hàng, cơ sở nhận làm đại lý bán hàng khi bán hàng phải lập hóa
đơn theo quy định giao cho người mua, đồng thời lập Bảng kê hàng hóa bán ra gửi
về cơ sở có hàng hóa điều chuyển hoặc cơ sở có hàng hóa gửi bán (gọi chung là
cơ sở giao hàng) để cơ sở giao hàng lập hóa đơn GTGT cho hàng hóa thực tế tiêu
thụ giao cho cơ sở hạch toán phụ thuộc, chi nhánh, cửa hàng, cơ sở nhận làm đại
lý bán hàng.
Trường hợp cơ sở có số lượng và doanh
số hàng hóa bán ra lớn, Bảng kê có thể lập cho 05 ngày hay 10 ngày một lần.
Trường hợp hàng hóa bán ra có thuế suất thuế GTGT khác nhau phải lập bảng kê
riêng cho hàng hóa bán ra theo từng nhóm thuế suất.
Cơ sở hạch toán phụ thuộc, chi nhánh, cửa hàng, cơ
sở nhận làm đại lý bán hàng thực hiện kê khai nộp thuế GTGT đối với số hàng xuất
bán cho người mua và được kê khai, khấu trừ thuế GTGT đầu vào theo hóa đơn GTGT
của cơ sở giao hàng xuất cho.
Trường hợp các đơn vị trực thuộc của cơ sở kinh
doanh nông, lâm, thủy sản đã đăng ký, thực hiện kê khai nộp thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ, có thu mua hàng hóa là nông, lâm, thủy sản để điều chuyển,
xuất bán về trụ sở chính của cơ sở kinh doanh thì khi điều chuyển, xuất bán,
đơn vị trực thuộc sử dụng Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ, không sử dụng
hóa đơn GTGT.
2.7. Tổ
chức, cá nhân làm đại lý thu mua hàng hóa theo các hình thức khi trả hàng hóa
cho cơ sở uỷ thác thu mua phải lập hóa đơn cho hàng hóa thu mua đại lý và hoa
hồng được hưởng (nếu có).
2.8. Tổ
chức, cá nhân mua hàng hóa, người bán đã xuất hóa đơn, người mua đã nhận hàng,
nhưng sau đó người mua phát hiện hàng hóa không đúng quy cách, chất lượng phải
trả lại toàn bộ hay một phần hàng hóa, khi xuất hàng trả lại cho người bán, cơ
sở phải lập hóa đơn, trên hóa đơn ghi rõ hàng hóa trả lại người bán do không
đúng quy cách, chất lượng, tiền thuế GTGT (nếu có).
Trường hợp
người mua là đối tượng không có hóa đơn, khi trả lại hàng hóa, bên mua và bên
bán phải lập biên bản ghi rõ loại hàng hóa, số lượng, giá trị hàng trả lại theo
giá không có thuế GTGT, tiền thuế GTGT theo hóa đơn bán hàng (số ký hiệu, ngày,
tháng của hóa đơn), lý do trả hàng và bên bán thu hồi hóa đơn đã lập.
2.9. Tổ chức, cá nhân xuất hàng hóa bán
lưu động sử dụng Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ kèm theo Lệnh điều động
nội bộ theo quy định, khi bán hàng cơ sở lập hóa đơn theo quy định.
2.10. Cơ sở xây dựng có công trình xây
dựng, lắp đặt mà thời gian thực hiện dài, việc thanh toán tiền thực hiện theo
tiến độ hoặc theo khối lượng công việc hoàn thành bàn giao, phải lập hóa đơn
thanh toán khối lượng xây lắp bàn giao. Hóa đơn GTGT phải ghi rõ doanh thu chưa
có thuế và thuế GTGT. Trường hợp công
trình xây dựng hoàn thành đã lập hóa đơn thanh toán giá trị công trình nhưng
khi duyệt quyết toán giá trị công trình XDCB có điều chỉnh giá trị khối lượng
xây dựng phải thanh toán thì lập hóa đơn, chứng từ điều chỉnh giá trị công
trình phải thanh toán.
2.11. Trường hợp tổ chức, cá nhân kinh
doanh bất động sản, xây dựng cơ sở hạ tầng, xây dựng nhà để bán, chuyển nhượng
có thực hiện thu tiền theo tiến độ thực hiện dự án hoặc tiến độ thu tiền ghi
trong hợp đồng thì khi thu tiền, tổ chức, cá nhân phải lập hóa đơn GTGT. Trên
hóa đơn ghi rõ số tiền thu, giá đất được giảm trừ trong doanh thu tính thuế
GTGT, thuế suất thuế GTGT, số thuế GTGT.
2.12. Tổ chức cho thuê tài chính cho
thuê tài sản thuộc đối tượng chịu thuế GTGT phải lập hóa đơn theo quy định.
Tổ chức cho thuê tài chính cho thuê tài
sản thuộc đối tượng chịu thuế GTGT phải có hóa đơn GTGT (đối với tài sản mua
trong nước) hoặc chứng từ nộp thuế GTGT ở khâu nhập khẩu (đối với tài sản nhập
khẩu); tổng số tiền thuế GTGT ghi trên hóa đơn GTGT phải khớp với số tiền thuế
GTGT ghi trên hóa đơn GTGT (hoặc chứng từ nộp thuế GTGT khâu nhập khẩu).
Các trường hợp tài sản mua để cho thuê
không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT, không có hóa đơn GTGT hoặc chứng từ nộp
thuế GTGT ở khâu nhập khẩu thì không được ghi thuế GTGT trên hóa đơn.
Việc lập hóa đơn như sau:
- Trường hợp tổ chức cho thuê tài chính
chuyển giao toàn bộ số thuế GTGT ghi trên hóa đơn tài sản mua cho thuê tài
chính cho bên đi thuê tài chính được kê khai khấu trừ một lần thuế GTGT đầu vào
của tài sản cho thuê tài chính, tổ chức cho thuê tài chính lập hóa đơn cho bên
đi thuê để làm căn cứ khấu trừ thuế GTGT đầu vào như sau:
Trên hóa đơn GTGT thu tiền lần đầu của
dịch vụ cho thuê tài chính, tổ chức cho thuê tài chính ghi rõ: thanh toán dịch
vụ cho thuê tài chính và thuế GTGT đầu vào của tài sản cho thuê tài chính, dòng
tiền hàng ghi giá trị dịch vụ cho thuê tài chính (không bao gồm thuế GTGT của
tài sản), dòng thuế suất không ghi và gạch chéo, dòng tiền thuế GTGT ghi đúng
số thuế GTGT đầu vào của tài sản cho thuê tài chính.
- Xử lý lập hóa đơn khi hợp đồng chấm
dứt trước thời hạn:
+ Thu hồi tài sản cho thuê tài chính:
Trường hợp tổ chức cho thuê tài chính và bên đi thuê lựa chọn khấu trừ toàn bộ
số thuế GTGT của tài sản cho thuê, bên đi thuê điều chỉnh thuế GTGT đã khấu trừ
tính trên giá trị còn lại chưa có thuế GTGT xác định theo biên bản thu hồi tài
sản để chuyển giao cho tổ chức cho thuê tài chính. Trên hóa đơn GTGT ghi rõ:
xuất trả tiền thuế GTGT của tài sản thu hồi; dòng tiền hàng, dòng thuế suất
không ghi và gạch bỏ; dòng tiền thuế ghi số tiền thuế GTGT tính trên giá trị
còn lại chưa có thuế GTGT xác định theo biên bản thu hồi tài sản.
+ Bán tài sản thu hồi: Tổ chức cho thuê
tài chính khi bán tài sản thu hồi phải lập hóa đơn GTGT theo quy định giao cho
khách hàng.
2.13. Tổ
chức, cá nhân có hoạt động mua, bán ngoại tệ phát sinh ở nước ngoài lập Bảng kê
chi tiết doanh số mua bán theo từng loại ngoại tệ. Cơ sở phải lưu giữ các chứng
từ giao dịch với bên mua, bán ở nước ngoài theo đúng pháp luật về kế toán. Các
hoạt động mua, bán ngoại tệ phát sinh ở trong nước phải lập hóa đơn theo quy
định.
2.14. Tổ chức, cá nhân mua, bán vàng,
bạc, đá quý nếu mua của cá nhân không kinh doanh, không có hóa đơn thì lập Bảng
kê hàng hóa mua vào theo hướng dẫn của Bộ Tài chính về thuế thu nhập doanh
nghiệp.
2.15. Hóa đơn,
chứng từ đối với tài sản góp vốn, tài sản điều chuyển được thực hiện như sau:
a) Bên có tài sản góp vốn là cá nhân,
tổ chức không kinh doanh:
a.1. Trường hợp cá nhân, tổ chức không
kinh doanh có góp vốn bằng tài sản vào công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ
phần thì chứng từ đối với tài sản góp vốn là biên bản chứng nhận góp vốn, biên
bản giao nhận tài sản.
a.2. Trường hợp cá nhân dùng tài sản
thuộc sở hữu của mình, giá trị quyền sử dụng đất để thành lập doanh nghiệp tư
nhân, văn phòng luật sư thì không phải làm thủ tục chuyển quyền sở hữu tài sản,
chuyển quyền sử dụng đất cho doanh nghiệp tư nhân, trường hợp không có chứng từ
hợp pháp chứng minh giá vốn của tài sản thì phải có văn bản định giá tài sản
của tổ chức định giá theo quy định của pháp luật để làm cơ sở hạch toán giá trị
tài sản cố định.
b) Bên có tài sản góp vốn, có tài sản
điều chuyển là tổ chức, cá nhân kinh doanh:
b.1. Tài sản góp vốn vào doanh nghiệp
phải có: biên bản góp vốn sản xuất kinh doanh, hợp đồng liên doanh, liên kết;
biên bản định giá tài sản của Hội đồng giao nhận vốn góp của các bên góp vốn
(hoặc văn bản định giá của tổ chức có chức năng định giá theo quy định của pháp
luật), kèm theo bộ hồ sơ về nguồn gốc tài sản.
b.2. Tài sản điều chuyển giữa các đơn
vị thành viên hạch toán phụ thuộc trong tổ chức, cá nhân; tài sản điều chuyển
khi chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp thì tổ
chức, cá nhân có tài sản điều chuyển phải có lệnh điều chuyển tài sản, kèm theo
bộ hồ sơ nguồn gốc tài sản và không phải xuất hóa đơn.
Trường hợp tài sản điều chuyển giữa các
đơn vị hạch toán độc lập hoặc giữa các đơn vị thành viên có tư cách pháp nhân
đầy đủ trong cùng một tổ chức, cá nhân thì tổ chức, cá nhân có tài sản điều
chuyển phải lập hóa đơn GTGT theo quy định.
Phụ lục 5
MẪU HÓA ĐƠN, BẢNG BIỂU THAM KHẢO
(Ban hành kèm theo Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 của Bộ Tài chính)
5.1. Mẫu
tham khảo Hóa đơn Giá trị gia tăng
HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Ký
hiệu: AA/14P
Liên 1: Lưu
Số: 0000001
Ngày........tháng.......năm
20....
Đơn vị bán hàng: CÔNG TY TNHH A
Mã số thuế:
Địa chỉ: 45 phố X, quận Y, thành phố Hà Nội
|
|||||||||
Điện
thoại:.................................................Số tài
khoản..................................................................................
|
|||||||||
Họ tên người mua hàng................................................................ ...... ....... ...................................................
Tên đơn
vị........................................................................................................................................................
Mã số thuế:…………………………………………………………………………………………………
Địa
chỉ................................................................. ...
....................................................................
|
|||||||||
Hình thức
thanh toán:.......................................Số tài
khoản………………………………………………..
|
|||||||||
STT
|
Tên hàng
hóa, dịch vụ
|
Đơn vị
tính
|
Số lượng
|
Đơn giá
|
Thành tiền
|
||||
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6=4x5
|
||||
|
|
|
|
|
|
||||
|
|
|
|
|
|
||||
|
|
|
|
|
|
||||
|
|
|
|
|
|
||||
|
|
|
|
|
|
||||
Cộng tiền hàng: …………....
|
|||||||||
Thuế suất
GTGT: ....…… % , Tiền thuế GTGT:
…………
|
|||||||||
Tổng cộng
tiền thanh toán ................
Số tiền
viết bằng
chữ:......................................................................................................................
|
|||||||||
Người mua hàng
(Ký, ghi rõ họ, tên)
|
|
Người bán hàng
(Ký, đóng dấu ghi rõ họ, tên)
|
|||||||
(Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hóa đơn)
|
|||||||||
(In tại Công
ty
............................................................................,
Mã số thuế ………….......)
Ghi chú:
- Liên 1:
Lưu
- Liên 2:
Giao người mua
- Liên
3:.....
5.2.
Mẫu tham khảo Hóa đơn bán hàng
Mẫu số: 02GTTT3/001
HÓA ĐƠN BÁN HÀNG
Ký
hiệu: AB/14P
Liên 1: Lưu Số: 0000001
Ngày........tháng.......năm 20....
Đơn vị bán
hàng: CÔNG TY TNHH A
Mã số
thuế: 010023400
Địa chỉ:
45 phố X, quận Y, thành phố Hà Nội
Số tài
khoản......................................................................................................................................................
|
|||||||
Điện
thoại:........................................................................................................................................................
|
|||||||
Họ tên
người mua
hàng................................................................ ...... ....... ...................................................
Tên đơn
vị........................................................................................................................................................
Địa
chỉ................................................................ Số tài
khoản..........................................................................
Hình thức
thanh toán:.................. MST:...........................................................................................................
|
|||||||
STT
|
Tên hàng hóa, dịch vụ
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Đơn giá
|
Thành tiền
|
||
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6=4x5
|
||
|
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
|
||
Cộng tiền
bán hàng hóa, dịch vụ: ….........................
Số tiền
viết bằng
chữ:.......................................................................................................................................
|
|||||||
Người mua hàng
(Ký, ghi rõ họ, tên)
|
|
Người bán hàng
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên)
|
|||||
(Cần kiểm
tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hóa đơn)
|
|||||||
(In tại Công ty in .........., Mã số thuế ........)
Ghi chú:
- Liên 1:
Lưu
- Liên 2:
Giao người mua
- Liên 3:
...
5.3.
Mẫu tham khảo Hóa đơn bán hàng dùng cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế
quan
(In tại Công ty in…….., mã số thuế…….)
HÓA
ĐƠN BÁN HÀNG
(Dùng cho tổ chức, cá nhân trong khu phi
thuế quan) Ký hiệu: AC/14P
Liên 1: Lưu Số: 0000001
Ngày........tháng.......năm 200....
Đơn
vị bán hàng:.Công ty
A........................................................................................................................
Địa
chỉ: Số 12 Lô A KCX C
....................... Số tài
khoản...........................................................................
|
|||||||
Điện
thoại:........................... MST:...........................................................................................................
|
|||||||
Họ tên
người mua
hàng...................................................................... .........................................................
Tên đơn
vị.....................................................................................................................................................
Địa
chỉ................................................................ Số tài
khoản......................................................................
Hình thức
thanh toán:.................... MST:....................................................................................................
|
|||||||
STT
|
Tên hàng hóa, dịch vụ
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Đơn giá
|
Thành tiền
|
||
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6=4x5
|
||
|
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
|
||
Cộng tiền
bán hàng hóa, dịch vụ:
..................................
Số tiền viết bằng chữ:..................................................................................................................................
|
|||||||
Người mua hàng
Người bán hàng
(Ký, ghi rõ họ, tên)
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên)
(Cần kiểm
tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hóa đơn)
|
Ghi chú:
- Liên 1:
Lưu
- Liên 2:
Giao người mua
- Liên 3:…
5.4.
Mẫu tham khảo Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ
|
|
|
|
|
Mẫu số: 03XKNB
|
||||
Tên tổ chức, cá nhân: ……………………………………………………………………………
|
|||||||||
Địa chỉ:
………………………………………………………………………………………….
|
|||||||||
Mã số
thuế:……………………………………………………………
|
|
Ký hiệu:
|
|||||||
|
|
|
|
|
|
Số:
|
|||
PHIẾU
XUẤT KHO KIÊM VẬN CHUYỂN NỘI BỘ
|
|||||||||
Liên 1: Lưu
|
|||||||||
Ngày……… tháng………năm ………
|
|||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
||
Căn cứ
lệnh điều động số:…………………
|
Ngày…….tháng…………năm……………...
|
||||||||
của
……………………………về việc………………
|
|
|
|
|
|||||
Họ
tên người vận chuyển…………………
|
Hợp đồng
số………………………
|
||||||||
Phương
tiện vận chuyển:…………………………………………………………………………
|
|||||||||
Xuất tại
kho: ……………………………………………………………………………………..
|
|||||||||
Nhập tại
kho: …………………………………………………………………………………….
|
|||||||||
STT
|
Tên nhãn
hiệu, quy cách, phẩm chất vật tư (sản phẩm, hàng hóa)
|
Mã số
|
Đơn vị
tính
|
Số lượng
|
Đơn giá
|
Thành tiền
|
|||
Thực
xuất
|
Thực nhập
|
||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
|
|
|
||
|
Tổng cộng:
|
|
|||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
||
|
Người lập
|
Thủ kho
xuất
|
Người vận
chuyển
|
Thủ kho
nhập
|
|||||
|
(ký, ghi
rõ họ tên)
|
(ký, ghi
rõ họ tên)
|
(ký, ghi
rõ họ tên)
|
(ký, ghi
rõ họ tên)
|
|||||
|
|
|
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
|||||
|
|
|
|
|
|||||
(Cần kiểm
tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hóa đơn)
|
|||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
||
|
Ghi chú:
|
|
|
|
|
|
|||
|
- Liên 1:
Lưu
|
|
|
|
|
|
|||
|
- Liên 2:
Dùng để vận chuyển hàng
|
|
|
|
|
|
|||
|
- Liên 3:
Nội bộ
|
|
|
|
|
|
|||
5.5.
Mẫu tham khảo Phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý
Mẫu số: 04HGDL
Tên tổ
chức, cá
nhân:...........................................................................
|
Ký hiệu:
|
|||||||||
Địa chỉ:……………………………………………………………
|
Số:
|
|||||||||
Mã số thuế:………………………………………………………...
|
|
|||||||||
|
|
|
|
|
|
|||||
PHIẾU XUẤT KHO HÀNG GỬI BÁN
ĐẠI LÝ
|
||||||||||
Liên 1:
Lưu
|
||||||||||
Ngày………tháng………. năm………
|
|
|||||||||
Căn cứ hợp đồng kinh tế số: ……………
|
Ngày………..tháng………….
năm…………
|
|||||||||
của ……………………………với (tổ chức, cá nhân)………………MST:………
|
|
|||||||||
Họ tên người vận
chuyển: ……………………………
|
Hợp
đồng số:…..
|
|
||||||||
Phương tiện vận chuyển: …………………………………………………………………
|
||||||||||
Xuất tại kho:
……………………………………………………………………………..
|
||||||||||
Nhập tại kho: ……………………………………………………………………………..
|
||||||||||
STT
|
Tên nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất
vật tư (sản phẩm, hàng hóa)
|
Mã số
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Đơn giá
|
Thành tiền
|
||||
|
|
|
|
|
|
|
||||
|
|
|
|
|
|
|
||||
|
Tổng cộng:
|
|
||||||||
Người nhận hàng
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Người lập
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Thủ kho xuất
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Người vận chuyển
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Thủ kho nhập
(ký, ghi rõ họ tên)
|
(Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập,
giao, nhận hóa đơn)
Ghi chú: Liên 1: Lưu
Liên
2: Giao cho đại lý bán hàng
Liên
3: Nội bộ
5.6. Mẫu tham khảo Bảng kê bán lẻ
hàng hóa dịch vụ có giá trị dưới 200.000 đồng
BẢNG KÊ BÁN LẺ HÀNG HÓA, DỊCH VỤ
TRỰC TIẾP CHO NGƯỜI TIÊU DÙNG
|
||||||||||
Ngày
………tháng………năm………
|
||||||||||
Tên tổ
chức cá nhân:…………………………………………
|
|
|
||||||||
Đị chỉ:………………………………………………………..
|
||||||||||
Mã số thuế:…………………………………………………..
|
||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
STT
|
Tên hàng
hóa dịch vụ
|
Đơn vị
tính
|
Số lượng
|
Đơn giá
|
Thuế GTGT
|
Thành tiền
|
Ghi chú
|
|||
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
|
Tổng cộng:
|
|
|
|||||||
|
|
|
|
|
|
|
||||
Người lập
(Ký và ghi rõ họ tên) |
|
|
Kế toán trưởng
(Ký và ghi rõ họ tên) |
|||||||
5.7. Mẫu Quyết định về việc áp dụng
hóa đơn tự in
Đơn vị chủ
quản:…………......
Tên tổ
chức…………………..
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
|
………,
ngày……… tháng……… năm………
QUYẾT
ĐỊNH CỦA ………(CÔNG TY, ĐƠN VỊ)
Về
việc áp dụng hóa đơn tự in
GIÁM
ĐỐC …
Căn cứ … Thông tư số …/2014/TT-BTC ngày …của Bộ Tài chính
hướng dẫn Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 và Nghị định số
04/2014/NĐ-CP ngày 17/1/2014 của Chính phủ quy định về hóa đơn bán hàng hóa,
cung ứng dịch vụ;
Căn cứ Quyết định thành lập (hoặc Giấy đăng ký kinh doanh)
số …
….
Xét đề nghị của …,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Áp dụng hình thức hóa đơn tự in trong đơn vị từ ngày
......../....../20.....trên cơ sở hệ thống thiết bị và các bộ phận kỹ thuật
liên quan như sau:
- Hệ thống thiết bị (Máy tính số …, máy in số …, máy tính
tiền số …, phần mềm ứng dụng (phần mềm kế toán, phần mềm bán hàng)).
- Các bộ phận kỹ thuật và tên nhà cung ứng dịch vụ chịu
trách nhiệm về mặt kỹ thuật (Bộ phận kỹ thuật hoặc tên nhà cung cấp dịch vụ)
Điều
2. Mẫu các loại hóa đơn tự in và mục đích sử dụng của mỗi loại hóa đơn (liệt kê chi tiết)
Điều
3. Trách nhiệm của từng bộ phận trực thuộc liên
quan việc tạo, lập, luân chuyển và lưu trữ dữ liệu hóa đơn tự in trong nội bộ
tổ chức (Bộ phận kế toán, bộ phận bán hàng, bộ phận kỹ thuật…).
Điều
4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày …/…/20….Lãnh
đạo các bộ phận kế toán, bộ phận bán hàng, bộ phận kỹ thuật,… chịu trách nhiệm
triển khai, thực hiện Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Cơ quan thuế trực tiếp quản lý (Cục, Chi cục…);
- Như Điều 4 (để thực hiện);
- Lãnh đạo đơn vị;
- Lưu.
|
GIÁM ĐỐC
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ, tên)
|
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét